Đầu tiên là vào AWS, gõ từ khóa IAM để tạo access key trong đó.



access key for github action

Tạo secret key cho github để có thể dùng các giá trị này gán vào các biến ở trong CI/CD để nó được hoạt động đúng cách.

AWS_ACCESS_KEY_ID gán giá trị access key vừa tạo trong aws vào.AWS_SECRET_ACCESS_KEY gán giá trị secret key vừa tạo trong aws vào.AWS_REGION gán giá trị bằng region bạn đang sử dụng.AWS_ACCOUNT_NUMBER gán số account của bạn đang sử dụng.CI_PROJECT_BE_NAME gán giá trị bằng tên repository ở trên ECR của backend.CI_PROJECT_FE_NAME gán giá trị bằng tên repository ở trên ECR của frontend.CLUSTER_NAME gán giá trị bằng tên Cluster ECS.TASK_NAME_BE gán giá trị bằng tên task definition của backend.TASK_NAME_FE gán giá trị bằng tên task definition của frontend.SERVICE_NAME_BE gán giá trị bằng tên Sevice name của backend.SERVICE_NAME_FE gán giá trị bằng tên Sevice name của frontend.AWS_APPLICATION_NAME gán giá trị bằng tên Application ở trong CodeDeploy của backend.AWS_DEPLOYMENT_GROUP_NAME gán giá trị bằng tên Deployment group ở trong Application của backend.
Vì repository đang sử dụng ECR để chứa images, nếu bạn muốn sử dụng một nơi lưu trữ khác như Docker Hub, cần phải thêm các secret key để đăng nhập vào Docker Hub và chỉnh lại các biến trong file cấu hình để phù hợp với Docker Hub.